Tapecomys primus
Giao diện
Tapecomys primus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Cricetidae |
Tông (tribus) | Phyllotini |
Chi (genus) | Tapecomys (Anderson and Yates, 2000)[2] |
Loài (species) | T. primus |
Danh pháp hai phần | |
Tapecomys primus Anderson và Yates, 2000[3] |
Tapecomys primus là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Anderson & Yates mô tả năm 2000.[3]
Loài này được tìm thấy ở vài nơi thuộc miền đông nam Bolivia. Hai tiêu bản được tìm thấy năm 1991 trong vùng rừng ở độ cao 1500 m gần làng Tapecua, tỉnh Tarija thuộc Bolivia.[4] Một ít tiêu bản sau đó cũng được tìm thấy[4] và ở tỉnh Jujuy, miền bắc Argentina.[1]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Dunnum, J., Bernal, N. & Patterson, B. 2008. Tapecomys primus trong IUCN 2010. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. Phiên bản 2010.4. www.iucnredlist.org Tra cứu ngày 9 Feb 2011.
- ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Tapecomys”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Tapecomys primus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ a b Sydney Anderson & Yates, Terry L. (2000). “A new genus and species of Phyllotine rodent from Bolivia” (PDF). Journal of Mammalogy. 81 (1): 18–36. doi:10.1644/1545-1542(2000)081<0018:ANGASO>2.0.CO;2. ISSN 1545-1542. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2008.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Tapecomys primus tại Wikispecies